Dịch vụ kế toán trọn gói tại tphcm kính gửi và chia sẽ cùng bạn đọc ý nghĩa và tầm quan trọng việc ghi chép, lưu trữ sổ sách, chứng từ kế toán tại doanh nghiệp.
I. ACC GIỚI THIỆU TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA SỐ SÁCH KẾ TOÁN:
1. Luật kế toán kế
toán số 03/QH/2003 được Quốc Hội ban hành ngày 17/06/2003 áp dụng cho kỳ kế
toán năm 2004 trở đi. Hiện nay luật kế toán này vẫn còn hiệu lực. Luật số 03
hướng dẫn doanh nghiệp hiểu đúng những quy định chung về khái niệm thuật
ngữ kế toán, thực Hiện đúngnội dung công tác kế toán ( 1. chứng từ kế
toán, 2. tài khoản và sổ kế toán, 3. báo cáo tài chính, 4. kiểm tra kế toán, 5.
Kiểm kê tài sản, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán …), cách tổ chức bộ máy kế toán và người làm
kế toán theo quy định pháp luật về kế toán.
2. Để cụ thể hóa công tác kế toán phù hợp
với những thông lệ chung về kế toán quốc tế. Bộ tài chính có ban hành 26 chuẩn
mực kế toán. Riêng các doanh nghiệp hoạt động tại việt Nam, mô hình kế toán
được áp dụng theo chế độ kế toán nhưng phải tuân thủ 26 chuẩn mực kế toán Việt
Nam đã quy định:1.Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và Thông tư số
138/2011/TT-BTC dành cho DN vừa và nhỏ. 2.Thông
tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 và Thông tư 75/2015/TT-BTC ngày 18/05/2015 : Sửa đổi, bổ sung
điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp.
3. Khoản 7 điều 4
chương I - Luật kế toán số 03/2003/QH11 có khái niệm chứng từ kế toán: là những
giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã
hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Ví dụ: hóa đơn GTGT, Giấy báo nợ, báo có
ngân hàng, Phiếu thu… là những chứng từ kế toán của doanh nghiệp.
4. Khoản 8 điều 4 chương I - Luật kế toán
số 03/2003/QH11 có khái niệm tài liệu kế toán: là chứng từ kế toán, sổ kế
toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán,
báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán.
5. Khoản 1,2 điều 15
Chương I - Luật kế toán số 03/2003/QH11 Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán:
Tài liệu, số liệu kế toán có giá trị pháp lý về tình hình kinh tế, tài chính
của đơn vị kế toán và được sử dụng để công bố công khai theo quy định của pháp
luật. Tài liệu, số liệu kế toán là cơ sở để xây dựng và xét duyệt kế
hoạch, dự toán, quyết toán, xem xét, xử lý vi phạm pháp
luật.
6. Những quy định
chứng từ kế toán: nội dung chứng từ kế toán, lập,ký chứng từ kế toán, quản lý
và sử dụng chứng từ kế toán phải tuân thủ đúng tại điều 17,19,22 trong luât kế
toán đã quy định. Những hành vi trái với quy định đều bị xử lý vi phạm pháp luật.
7. Những quy định sổ
kế toán: Nội dung sổ kế toán, mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán phải tuân thủ đúng
tại điều 27 trong luật kế toán quy định.
8. Điều 40 Luật kế toán số 03/2003/QH11
quy định về cách thức bảo
quản, lưu trữ tài liệu kế toán
8.1 Tài liệu kế toán phải được đơn vị kế
toán bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và lưu trữ.
8.2 Tài liệu kế toán
lưu trữ phải là bản chính. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu
thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp có xác nhận; nếu bị mất hoặc bị huỷ
hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp hoặc xác nhận.
8.3 Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ
trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc
công việc kế toán.
8.4 Người đại diện theo pháp luật của đơn
vị kế toán chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
8.5 Tài liệu kế toán
phải được lưu trữ theo thời hạn sau đây:
a)
Tối thiểu 5 năm đối với tài liệu kế toán
dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không
sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
b)
Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán
sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo
cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c)
Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan
trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
8.6 Chính phủ quy
định cụ thể từng loại tài liệu kế toán phải lưu trữ, thời hạn lưu trữ, thời
điểm tính thời hạn lưu trữ quy định tại khoản 5 Điều này, nơi lưu trữ và thủ
tục tiêu huỷ tài liệu kế toán lưu trữ.
Trên đây là những quy định chung pháp luật
về kế toán mà công ty ACC Việt Nam đã thống kê và nêu những nội dung chính để
khách hàng, bạn đọc hiểu hơn về kế toán nói chung và tầm quang trọng dịch vụ sổ
sách kế toán trong bộ máy kế toán doanh nghiệp nói riêng. Tuy nhiên
hiện nay có đến 90% các doanh nghiệp vừa và nhỏ đi thuê Cá nhân làm
dịch vụ kế toán khi chưa có chứng chỉ, chưa đủ trình độ
chuyên môn để thực hiện dịch vụ kế toán trọn gói. Đây là
hành vi phạm pháp luật khi sử dụng người làm kế toán
chưa đủ điều kiện, đồng thời đây cũng chính là nguyên nhân
mà doanh nghiệp có nguy cơ bị truy thu thuế và phạt về
thuế cao mỗi khi doanh bị cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra.
ACC Việt Nam là đơn vị chuyên
nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán từ khâu soát xét, kiểm tra chứng
từ, lập các chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, lập các báo cáo kế
toán, Báo cáo tài chính và báo cáo thuế cũng như cử
người đủ năng lực chuyên môn phụ trách kế toán cho doanh
nghiệp...
Sử dụng dịch vụ kế toán của ACC, doanh nghiệp hoàn toàn yên tâm về chất lượng dịch vụ, sự phục vụ tận tâm, chuyên nghiệp của đội ngũ chuyên viên kế toán lành nghề đã có nhiều kinh nghiệm thực tế và có đầy đủ trình độ chuyên môn được phép hành nghề theo quy định của pháp luật.
II.
NỘI DUNG CHÍNH DỊCH VỤ SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG THUẾ TẠI
ACC
1. Kiểm tra nguyên tắc tuân thủ và phù hợp của các chứng từ kế toán.
2. Kiểm tra việc định khoản các nghiệp vụ kế toán.
3. Kiểm tra việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4. Kiểm tra việc lập và kê khai báo cáo thuế VAT hàng tháng.
5. Kiểm tra lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dịch vụ làm sổ sách kế toán.
6. Kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
7. Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính theo quy định.
8. Tư vấn, điều chỉnh cho doanh nghiệp các sai sót, chưa phù hợp với quy định của pháp luật.
9. Thiết lập lại số sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế.
10. Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch.
11. Làm việc và giải trình với đại lý thuế cơ quan thuế.